Saturday, June 27, 2015

Các công thức

1.mất bao nhiêu thời gian để làm gì? 
- S+spend (s;es) + thời gian+V-ing 
= It take (s;es) + 0+ thời gian + to + V nguyên thể 
= S+V(s,es) + in + thời gian
- it is + adj + (for + O ) to +V
= to V....+be + adj (for+O)
= V-ing +....be + adj ( for +O )
= S+be+adj+to V nguyên thể
2.Ai đó muốn làm gì ?
- I'd rather + V nguyên thể
= S+would like to + V nguyên thể
- I'd rather + S+Ved ( +)
I'd rather + S+didn't + V nguyên thể (-)
3.các mẫu câu về used to
- S+often/usually + Ved
--> S+used to + V nguyên thể
- S+don't/doesn't + V....anymore
--> S+used to +V....(bỏ anymore)
- S+no longer + Vs,es....
--> S+used to + V ngthể
4.enough
- Đủ/ k đủ để lmj?
S+be(not) +adj+enough+to do st (cùng chủ ngữ)
-Đủ / k đủ để ai đó làm gì?
S+be(not+adj+enough for sb to st ( khác chủ ngữ )
5.so that
S+be (s.es) + so + that +adj +clause 2

Saturday, June 20, 2015

Cụm từ ngắn

as soon as possible : càng nhanh càng tốt
that's enough : thế là đủ rồi
it doesn't matter : không sao
it's not important : không quan trọng đâu
it's not serious : không nghiêm trọng đâu
it's not worth it : không đáng đâu
I'm in a hurry : mình đang vội
I've got to go : mình phải đi đây
I'm going out : mình đi ra ngoài bây giờ
sleep well : ngủ ngon nhé
same to you! : cậu cũng thế nhé!
thanks for your :  ... cám ơn cậu đã…
help giúp đỡ
hospitality : đón tiếp nhiệt tình
email : gửi email
I'm sorry : mình xin lỗi
I'm really sorry : mình thực sự xin lỗi
sorry I'm late : xin lỗi mình đến muộn
sorry to keep you waiting : xin lỗi vì đã bắt cậu phải chờ đợi
sorry for the delay : xin lỗi vì đã trì hoãn
only joking! or just kidding! : mình chỉ đùa thôi!
bless you! (after a sneeze) : chúa phù hộ cho cậu! (sau khi ai đó hắt xì hơi)
that's funny!  :hay quá!
that's funny, ... :  lạ thật,…
that's life!  : đời là thế đấy!
Instructions - Chỉ dẫn
let's go!  : đi nào!
hurry up!  : nhanh lên nào!
get a move on!  : nhanh lên nào!
calm down : bình tĩnh nào
steady on! : chậm lại nào!
hang on a second  : chờ một lát
hang on a minute : chờ một lát
one moment, please : xin chờ một lát
just a minute : chỉ một lát thôi
take your time : cứ từ từ thôi
please be quiet : xin hãy trật tự
shut up! : im đi!
stop it! : dừng lại đi!
don't worry : đừng lo
don't forget : đừng quên nhé
help yourself : cứ tự nhiên
go ahead  : cứ tự nhiên
let me know!  : hãy cho mình biết!
after you! : cậu đi trước đi!

'Every day' hay 'Everyday'?


Nhiều người tưởng nhầm rằng "Everyday" và "every day" là hai từ có nghĩa giống hệt nhau.
Everyday và Every day khác nhau ở dạng từ, nghĩa. cách dùng và cả cách phát âm.
Everyday và Every day khác nhau ở dạng từ, nghĩa, cách dùng và cả cách phát âm.
Dạng từ, cách dùng
"Everyday" là một tính từ (adjective). Vì vậy, từ này nằm trước danh từ để miêu tả cho danh từ ấy.                  "Every day" là một cụm từ được dùng như trạng từ (adverb). Vì vậy, từ này nằm sau động từ bổ trợ nghĩa cho động từ ấy.
Nghĩa
"Everyday": ordinary, regular, normal or commonplace: thông thường, lệ thường.
Ví dụ: You should wear an elegant dress for the wedding, not just an everyday one.                
"Every day": all of the days or each day over a period of time, very regularly: mỗi ngày (trong một thời kỳ, giai đoạn), rất thường xuyên.
Ví dụ: Low prices, every day! (một cửa hàng treo biển) / You should take a shower every day.
Cách phát âm
everyday /ˈe vrɪdeɪ/: từ này có trọng âm 1, nhấm vào âm /ˈe/    every day /e vrɪˈdeɪ/: từ này có trọng âm 3, nhấn vào âm /ˈei/
Lưu ý về everyday và every day
Everyday đồng nghĩa với ordinary (thông thường)Every day đồng nghĩa với each day (mỗi ngày). Vì vậy, một bí quyết nhỏ để sử dụng chính xác everyday và every day là dùng từ đồng nghĩa của mỗi từ vào câu bạn muốn diễn đạt. Nếu ordinary hợp lý thì bạn dùng everyday, còn nếu each day hợp lý thì bạn dùng every day
.

Những slogan tiếng Anh hay nhất mọi thời đại

– Be all you can be. US Army – Hãy là tất cả những gì bạn muốn.
– Friend dont’t let friend drink and drive. US Department of transportation – Bạn tốt không để bạn mình say và phải cầm lái.
Good to the last drop! MaxWell House - Thơm ngon đến giọt cuối cùng.
- Got Milk? American Dairy Association - Bạn đã uống sữa chưa?
- Tastes great…Less filling. Miller Brewing Company – Hương vị tuyệt hảo… Không no hơi.
- Have it your way. Burger King - Thưởng thức theo cách của bạn.
- I LOVE NEW YORK. New York State Division of Tourism – Tôi yêu New York.
- Imagination at work. General Electric Co. – Trí tưởng tượng trong công việc bay cao.
- It’s everywhere you want to be. Visa – Bất cứ nơi nào bạn đến.
- It takes a lickin’ and keeps on tickin! Timex - Cứ đều đặn tích tắc đúng giờ.
- Just do it. Nike - Cứ làm đi
- Look ma, no cavities. Crest - Mẹ ơi nhìn kìa, không sâu răng.
- Raising the bar. Cingular - Cao và cao hơn nữa.
- They’re Gr-r-reat! Kellogg Frosted Flakes - Ngon tuyệt.
- We deliver for you! United States Protal Service - Chúng tôi chuyên trách việc giao hàng.
- We try harder. Avis – Chúng tôi luôn cố gắng hơn.
- What happens here, stay here. Las Vegas Convention & Visitors Authority - Đến đây, ở lại đây.
- When you care enough to send the very best. Hallmark – Khi bạn thật sự quan tâm gửi đi những điều tốt đẹp nhất.
- You can do it. We can help. Home Depot - Bạn có thể làm điều đó, và chúng tôi có thể giúp.
- You’re in good hands. Allstate - Bạn đang chọn đúng người phục vụ.

Chi tiết cách sử dụng Unless và If not

Unless và If not – Unless có nghĩa giống như if not (Nếu không) nhưng chỉ có thể sử dụng thay thế cho if not trong một số trường hợp nhất định.
1. Chúng ta sử dụng cả if not và unless + thì hiện tại khi đề cập đến tình huống có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai (câu điều kiện loại 1).
Ví dụ:
You will not gain high score in IELTS exam if you do not learn English every day.
= You will not gain high score in IELTS exam unless you learn English every day.
2. Tuy nhiên, chúng ta không sử dụng unless trong câu hỏi.
Ví dụ:
Được dùng: What will you do if you do not pass this final exam?
Không được dùng: What will you do unless you pass this final exam?
3. Không sử dụng unless cùng với would khi nói về tình huống không có thực ở hiện tại (câu điều kiện loại 2).
Ví dụ:
Được dùng: If it were/was not raining, I would not stay at home.
Không được dùng: Unless it was raining, I would not stay at home.

4. Không sử dụng unless cùng với would have khi nói về tình huống không có thực trong quá khứ (câu điều kiện loại 3).

Ví dụ:
Được dùng: If I had not lost my passport, I would have joined the conference in London last week.
Không được dùng: Unless I had lost my passport, I would have joined the conference in London last week.
5. Phải sử dụng unless, không sử dụng if not trong trường hợp chúng ta đề xuất một ý kiến sau khi đã suy nghĩ lại (an idea as an afterthought).
Ví dụ:
I will not go to the pub tonight – unless you want to go.
Chú ý: Trong văn viết tiếng Anh, an afterthought thường đi sau dấu gạch ngang.

Phân biệt Look – Seem – Appear

Look, seem và appear được dùng để nói cảm giác, ấn tượng, đánh giá của người nói với vật hay người được nói tới. LIKE và SHARE để lưu lại nhé.
Cả lookseem và appear đều là các động từ liên kết (copular verbs). Chúng được dùng để nói cảm giác, ấn tượng, đánh giá của người nói với vật hay người được nói tới và có vai trò nối danh từ với tính từ (lưu ý tuyệt đối không dùng với trạng từ)
  • She looks unhappy.
  • He seems angry.
  • They appear (to be) contented.
Tuy nhiên, nếu look được dùng như một ngoại động từ đi cùng tân ngữ, thì ta có thể dùng với trạng từ:
  • She looked surprisingly at her husband.

look / seem + as if / like

as if / like có thể dùng với look và seem, có thể nhưng rất ít khi với appear.
  • It looks as if it’s going to rain again.
  • It looks like we’re going home without a suntan.
  • It seems as if they’re no longer in love.
  • It seems like she’ll never agree to a divorce.

seem / appear to + infinitive

Sau seem và appear có thể dùng cấu trúc từ nguyên to + infinitive ( hoặc ở thì hoàn thành với các sự kiện đã diễn ra trong quá khứ). Nhưng  look không thể dùng theo cách này.
Ví dụ:
  • They appear to have run away from home. They cannot be traced.
  • seem to have lost my way. Can you help me?
  • It seems to be some kind of jellyfish. Do not go near it.
  • They appear not to be at home. Nobody’s answering.
  • They do not appear to be at home. No one’s answering.
Mệnh đề that-clause có thể được dùng sau It seems… và It appears…, nhưng không dùng được vớilookIt looks... nối theo cấu trúc với mệnh đề as if / like:
  • It seems that I may have made a mistake in believing you did this.
  • It appears that you may be quite innocent of any crime.
  • It looks as if / like you won’t go to prison after all.

Khác biệt về nghĩa của appear / seem

Chúng ta có thể dùng seem để nói về thực tế, ấn tượng khách quan, nhiều chủ đề, và cũng như các ấn tượng tình cảm. Nhưng appear thường không được dùng để nói tới tình cảm và các ấn tượng chủ quan. Ví dụ:
+ Ấn tượng (impressions) / cảm xúc (emotions)
  • It seems a shame that we can’t take Kevin on holiday with us.
  • It doesn’t seem like a good idea to leave him here by himself.
  • It seems ridiculous that he has to stay here to look after the cat.
+ Các ví dụ khác:
  • They have the same surname, but they don’t appear / seem to be related.
  • She’s not getting any better. It seems / appears that she’s not been taking the medication.
Ngoại trừ seem thì look và appear đều có thể dùng như một ngoại động từ, chứ không chỉ với vai trò động từ liên kết. Ví dụ:
  • Cracks have suddenly appeared in the walls in our lounge.
  • Digital radios for less than £50 began to appear in the shops before the end of last year.
  • I’ve looked everywhere for my passport, but I can’t find it.
  • I’ve looked through all the drawers and through all my files.
  • He didn’t see me because he was looking the other way.
Lưu ý nữa là look được dùng rất nhiều trong các cụm động từ (phrasal verb). Ví dụ:
  • Could you look after the children this afternoon while I go shopping?
  • Could you look at my essay before I hand it in?
  • I’m looking for size 36 in light blue. Do you have it?
  • It’s been a hard year. I’m looking forward to a holiday now.
  • I’ve written a letter of complaint and they’ve promised to look into the matter.
  • Look out for me at the concert. I’ll probably be there by ten o’ clock.
  • Don’t you want to look round the school before enrolling your children?
  • He’s a wonderful role model for other players to look up to.
  • If you don’t know the meaning of these phrasal verbs, look them up in a dictionary.

Phân biệt "Say, Speak, Tell, Talk" - "Learn and Study" - "Also, Too, Either" - "Among and Between" - "See, Look, Watch" - "Person, Persons, People, Peoples"

1. Phân biệt "Say, Speak, Tell, Talk"
2. Phân biệt "Learn and Study"
3. Phân biệt "Also, Too, Either"
4. Phân biệt "Among and Between"
5. Phân biệt "See, Look, Watch"
6. Phân biệt "Person, Persons, People, Peoples"
-----------------------------------------------------------
1. Phân biệt "Say, Speak, Tell, Talk"
+ SAY: nói ra, nói rằng. Là động từ có tân ngữ, chú trọng nội dung được nói ra.
Ex: Please say it again in English.
Ex:They say that he is very ill.
+ SPEAK: nói ra lời, phát biểu. Thường dùng làm động từ không có tân ngữ. Khi có tân ngữ thì chỉ là một số ít từ chỉ sự thật "truth".
Ex: He is going to speak at the meeting.
Ex: I speak Chinese. I don’t speak Japanese.
Notes: Khi muốn "nói với ai" thì dùng speak to sb hay speak with sb.
Ex: She is speaking to our teacher.
+ TELL: cho biết, chú trọng, sự trình bày. Thường gặp trong các cấu trúc: tell sb sth (nói với ai điều gì ), tell sb to do sth (bảo ai làm gì ), tell sb about sth (cho ai biết về điều gì ).
Ex: The teacher is telling the class an interesting story.
Ex: Please tell him to come to the blackboard.
Ex: We tell him about the bad new.
+ TALK: trao đổi, chuyện trò. Có nghĩa gần như speak, chú trọng động tác 'nói'. Thuờng gặp trong các cấu trúc : talk to sb (nói chuyện với ai), talk about sth (nói về điều gì), talk with sb (chuyện trò với ai).
Ex: What are they talking about?
Ex: He and his classmates often talk to each other in English.
-----------------------------------------------------------
2. Phân biệt "Learn and Study"
- I go to school to learn English. (Tôi đến trường để học Anh Văn)
- She is studying at Lycee Gia Long. (Cô ấy đang học ở trường Gia Long.)
Nhận xét: Hai động từ trên đều có nghĩa là học; nhưng to learn (learnt, learnt) = học một môn gì đó; to study = học (nói chung). 
Vậy, đừng viết: She is learning at Lycee Gia Long.
Phụ chú: to study cũng áp dụng cho việc học một môn nào, nhưng với nghĩa mạnh hơn: (to try to learn).
Ví dụ: He is studying algebra in his room. (Nó đang miệt mài học đại số trong phòng.)
-----------------------------------------------------------
3. Phân biệt "Also, Too, Either"
a) Dịch câu: Tôi cũng thích âm nhạc 
I like music either (sai)
I also like music (đúng )
I like music,too.(đúng )
b)Dịch câu:anh ấy cũng không yêu tôi 
He doesn't love me ,too(sai)
He also doesn't love mem (sai)
He doesn't love me either (đúng )
Phân biệt :
Also và too dùng cho câu khẳng định 
Either dùng cho câu phủ định
-----------------------------------------------------------
4. Phân biệt "Among and Between"
AMONG - BETWEEN (giữa ,trong số )
a) Dịch câu : Bà ta cái bánh cho hai đứa trẻ 
She divided the cake among the two children.(sai)
She divided the cake between the two children.(đúng)
b) Dịch câu : Bà ta cái bánh cho ba đứa trẻ 
She divided the cake between the three children.(sai)
She divided the cake among the three children. (đúng )
- Dùng between cho 2 thứ /người .
- Dùng among cho 3 thứ /người trở lên
C) Dịch câu : Việt Nam nằm giữa Lào ,Campuchia và Thái Bình Dương 
Vietnam lies among Laos ,Cambodia and Pacific Ocean.(sai)
Vietnam lies between Laos ,Cambodia and Pacific Ocean.(đúng)
-Dùng between cho giữa các vị trí chính xác rõ ràng
-----------------------------------------------------------
5. Phân biệt "See, Look, Watch"
- See : xem trong có chủ ý, hình ảnh tự lọt vào mắt mình, bạn không mốn thấy nhưng vẫn thấy
- Look : nhìn có chủ ý, ngắm nhìn, bạn muốn nhìn 
- Watch : nhìn có chủ ý 1 thứ gì đó, và thứ đó thường đang chuyển động
Ex:
- I opened the curtains and saw some birds outside. (Tôi mở tấm màn và thấy 1 vài chú chim bên ngoài) 
live">Tôi mở tấm màn và thấy, tôi không định nhìn chúng, chúng chỉ tự dưng như thế.
- I looked at the man. (Tôi nhìn vào người đàn ông) 
live">Tôi có chủ ý nhìn vào ông ta.
- I watched the bus go through the traffic lights. (Tôi nhìn chiếc xe buýt đi qua cột đèn giao thông) 
live">Tôi có chủ ý nhìn chiếc xe buýt, và nó đang chuyển động.
-----------------------------------------------------------
6. Phân biệt "Person, Persons, People, Peoples"
- Persons : một dạng số nhiều khác của person, có nghĩa trang trọng và thường được dùng trong văn bản luật, văn bản trịnh trọng, biển báo.
- People : 
+ Nghĩa thường gặp là số nhiều của person
+ Còn nghĩa thứ 2 là dân tộc
- Peoples : số nhiều của people khi mang ý nghĩa dân tộc
Ex: 
- The police keeps a list of missing persons.
- They are persons who are escaping the punishment.
- The English-speaking peoples share a common language.
- The ancient Egyptians were a fascinating people.

Bạn

Schoolmate: bạn cùng trường
Classmate: bạn cùng lớp
Roommate: bạn cùng phòng
Playmate: bạn cùng chơi
Soulmate: bạn tâm giao/tri kỷ
Colleague: bạn đồng nghiệp
Comrate: đồng chí
Partner: đối tác, cộng sự, vợ chồng, người yêu, bạn nhảy hoặc người cùng chơi
trong các môn thể thao.
Associate: tương đương với partner trong nghĩa là đối tác, cộng sự. nhưng không
dùng với nghĩa là vợ chồng, người yêu, bạn nhảy hoặc người cùng chơi trong các
môn thể thao.
Buddy: bạn nhưng thân thiết hơn một chút.
Ally: bạn đồng mình
Companion: bầu bạn, bạn đồng hành
Boyfriend: bạn trai
Girlfriend: bạn gái
Best friend: bạn tốt nhất
Close friend: bạn thân
Busom friend: cũng có nghĩa giống như close friend là bạn thân
Pal: bạn. chẳng hạn như penpal: bạn qua thư = pen friend

Phân biệt 'A little, a few, little, few'


Sau khi nắm được sự khác nhau giữa các từ "A little", "a few", "little", "few", bạn có thể làm được bài tập bên dưới đây.
Đều là các lượng từ đặt trước danh từ, "a little", "a few", "(very) little" và "(very) few" có cách dùng và nghĩa khác nhau.
"A little" và "a few" nghĩa là một ít, một vài hoặc đủ.
"Little" hoặc "Very little", "few" hoặc "very few" có nghĩa là không đủ hoặc hầu như không có.
Ví dụNghĩa của từ
I've got a little money. I'm going to the cinema.Tôi có một ít tiền. Chúng ta đi xem phim thôi.một ít, một vài
I've got a few friends. We meet everyday.Tôi có một vài bạn. Chúng tôi gặp nhau hàng ngày
I've got (very) little money. I need to borrow some.Tôi có ít tiền. Tôi cần đi vay thêm.hầu như không có, không đủ
I've got (very) few friends. I need to make new friends.Tôi hầu như không có bạn. Tôi cần có thêm bạn mới.
Quy tắc:
- Trong câu khẳng định:
"A little", "a few", "(very) little" and "(very) few" thường được dùng trong câu khẳng định, ít khi xuất hiện trong câu phủ định hay câu hỏi.
- Danh từ đếm được và không đếm được
1. "A little" and "(very) little" được dùng với danh từ không đếm được (money, bread, water...)
2. "A few" and "(very) few" được dùng với danh từ đếm được (friends, tables, teachers..)
Bài tập: Điền từ "a little" hoặc "a few" vào chỗ trống:
1. We had ______________ snow last winter.
2. ______________ people were interested in the exhibition.
3. I speak _____________________ French.
4. There are ________________________ students in the classroom.
5. She has ___________________________ relatives.
6. There is __________________ water in the pond.
7. The professor spends _______________ time playing tennis on Sundays.
8. We have ____________________ knowledge of this phenomenon.
9. There are _____________________ mushrooms in my mushroom soup.
10. _______________________ animals can survive in the desert.

CÁC LOẠI TRÁI CÂY - FRUITS

1. Avocado : Bơ
2. Apple : Táo
3. Orange : Cam
4. Banana : Chuối
5. Grape : Nho
6. Grapefruit (or Pomelo) : Bưởi
7. Starfruit : Khế
8. Mango : Xoài
9. Pineapple : Dứa, Thơm
10. Mangosteen : Măng Cụt
11. Mandarin (or Tangerine) : Quýt
12. Kiwi fruit : Kiwi
13. Kumquat : Quất
14. Jackfruit : Mít
15. Durian : Sầu Riêng
16. Lemon : Chanh Vàng
17. Lime : Chanh Vỏ Xanh
18. Papaya (or Pawpaw) : Đu Đủ
19. Soursop : Mãng Cầu Xiêm
20. Custard-apple : Mãng Cầu (Na)
21. Plum : Mận
22. Apricot : Mơ
23. Peach : Đào
24. Cherry : Anh Đào
25. Sapota : Sapôchê
26. Rambutan : Chôm Chôm
27. Coconut : Dừa
28. Guava : Ổi
29. Pear : Lê
30. Persimmon : Hồng
31. Fig : Sung
32. Dragon fruit : Thanh Long
33. Melon : Dưa
34. Watermelon : Dưa Hấu
35. Lychee (or Litchi) : Vải
36. Longan : Nhãn
37. Pomegranate : Lựu
38. Berry : Dâu
39. Strawberry : Dâu Tây
40. Passion fruit : Chanh Dây
41. star fruit : khế
42. persimmon : hồng
43. tamarind : me
44. mangosteen :măng cụt
45. jujube : táo ta
46. dates : quả chà là
47. green almonds : quả hạnh xanh
48. passion-fruit :quả lạc tiên
49. ugli fruit : quả chanh vùng tây ấn
50. citron : quả thanh yên
51. kumquat : quả quất vàng

Mẫu câu để kết thúc cuộc nói chuyện một cách khéo léo nhé!


1. Well, It was nice meeting you. I really had a great time. Thật vui khi được gặp anh. Tôi đã có một khoảng thời gian tuyệt vời.
2. I had a nice time talking to you. Tôi đã có một khoảng thời gian nói chuyện với cô thật thú vị.
3. Anyway, I’ve got to get back to work. I’m glad that we met. Tôi phải trở lại làm việc. Rất vui vì chúng ta đã gặp nhau.
4. So, listen, it’s been great talking to you… Nghe này, nói chuyện với anh thật tuyệt…
5. Anyway, I’ll let you get back to your shopping. Thôi, tôi sẽ trả cô về với việc mua sắm của mình.
6. Anyway, I don’t want to monopolize all your time. Thôi, tôi không muốn chiếm hết thời gian của bạn đâu.
7. Well, I don’t want to keep you from your work. Thôi, tôi không muốn ngắt quãng công việc của bạn nữa.
8. If you’ll excuse me, I just saw someone I’ve been meaning to catch up with. Xin phép anh, tôi vừa thấy một người mà tôi đang muốn hỏi thăm.
9. My friends just walked in. I want to say hi to them :)… Bạn tôi vừa bước đến, tôi muốn đến chào :)…
10. Sorry I can’t talk longer. I’m actually on my way to meet a friend for coffee. Xin lỗi tôi không thể nói chuyện lâu hơn. Sự thật là tôi đang trên đường đi gặp một người bạn để uống cà phê.
11. Let’s talk more another time. I’ve got to find my friends. Chúng ta nói chuyện nhiều hơn vào một dịp khác nhé. Giờ tôi phải đi tìm bạn tôi.
12. I just have to head to the bathroom. I’ll run into you later maybe. Tôi cần phải vào nhà vệ sinh. Có thể tôi sẽ gặp lại bạn sau.
13. I just got here. I’m going to look around a bit more. Tôi vừa đến. Tôi sẽ đi quanh một vòng xem thử có gì.
14. I’m going to go grab another drink. Tôi sẽ đi lấy một chai/ly nữa.
15. Well, I gotta go ( but I’ll text later ). Tôi phải đi đây ( nhưng tôi sẽ nhắn tin sau nhé ).